Trình tự thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Tìm hiểu chi tiết về khái niệm công ty liên quan, điều kiện để thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty cổ phần, cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần và trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm công ty liên quan, điều kiện để thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty cổ phần, cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần và trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Trình tự thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần L&D Lawyer

Trong bài viết này, Idlawyer sẽ hướng dẫn và cung cấp chi tiết quy định pháp luật về trình tự, thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Trình tự thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần

1. Các khái niệm liên quan

1.1. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành ra thị trường để huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Các cổ đông góp vốn kinh doanh và chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình trên cơ sở tự nguyện để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận.

1.2. Thành lập công ty 

Thành lập công ty là thủ tục pháp lý do chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty tiến hành để được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành lập công ty giúp hoạt động kinh doanh được hợp pháp. 

2. Các nội dung để thành lập công ty cổ phần

2.1. Đặt Tên Công ty

Theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, khi đặt tên công ty cổ phần cần tuân thủ những yêu cầu sau:

  • Tên công ty cổ phần phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố sau: “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” tên riêng.
  • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty cổ phần đã cđăng ký trước đó.
  • Tên công ty có thể viết bằng tiếng nước ngoài hoặc viết tắt.
  • Không sử dụng ký hiệu, từ ngữ vi phạm truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức và thuần phong mỹ tục dân tộc.
  • Không sử dụng tên các cơ quan nhà nước, tên tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân để làm một phần tên riêng hoặc toàn bộ tên của công ty.

2.2. Trụ sở Công ty cổ phần

Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, pháp luật quy định trụ sở chính của công ty cổ phàn là địa điểm liên lạc và giao dịch của công ty. Vì vậy, trụ sở của công ty cổ phần cần đáp ứng các điều theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

  • Phải thuộc lãnh thổ nước Việt Nam.
  • Có địa chỉ xác định bao gồm số nhà, tên phố (ngõ phố)/ tên xã, phường, thị trấn, thị xã, huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nếu nơi đặt trụ sở công ty cổ phần chưa có số nhà hoặc tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường.
  • Không được đặt trụ sở chính của công ty tại các chung cư, tập thể hoặc khu vực khác không được sử dụng làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.

2.3. Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

Công ty cổ phần cũng như các loại hình doanh nghiệp khác được quyền kinh doanh mọi ngành nghề, trừ những ngành nghề, hàng hóa, dịch vụ bị cấm kinh doanh theo quy định của luật. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty phải đáp ứng điều kiện kinh doanh đối với những ngành, nghề đó.

2.4. Vốn điều lệ của công ty cổ phần

Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Đối với ngành nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định thì pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu mà sẽ phụ thuộc vào quy mô thực tế của doanh nghiệp.

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định thì doanh nghiệp cần phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối đa.

Vốn điều lệ của công ty là căn cứ xác định nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài dựa, cụ thể:

  • Vốn doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng: Thuế môn bài phải nộp là 3 triệu đồng/năm.
  • Vốn doanh nghiệp từ 10 tỷ trở xuống: Thuế môn bài khoảng 2 triệu đồng/năm.

2.5. Người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần được Quy định tại Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020, theo đó: 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

  • Người đại diện theo pháp luật phải là cá nhân, đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không nhất thiết là người góp vốn trong công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định số lượng cụ thể, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Các chức danh của người đại diện theo pháp luật trong công ty cổ phần bao gồm: Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
  • Công ty cổ phần có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những thành phần sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân của người nộp hồ sơ (trong trường hợp ủy quyền);

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

4. Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần 

Người thành lập công ty cổ phần hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:

4.1. Thành lập công ty cổ phần bằng hình thức trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:

- Người nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh và nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và trả kết quả cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

4.2. Đăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):

- Người nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ chi tiết về Trình tự, thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần, ldlawyer.vn thân gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình thực hiện các thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần, để rút ngắn thời gian làm các thủ tục và chuẩn bị chặt chẽ nhất có thể, các bên có thể tìm sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật sư. 

Cùng theo dõi website ldlawyer.vn để cập nhật những bài viết về pháp lý của Luật sư.

Dịch vụ tương tự
Đăng ký tư vấn miễn phí

Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

  • Hotline tư vấn và hỗ trợ: 0979.18.28.78
zalo L&D Lawyer