Tin tức

Đất nông nghiệp gồm những loại nào? Có lên thổ cư được không?

LS. Trần Tiến Lực
0979.18.28.78
Đất nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu trong sản xuất nông nghiệp. Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện đã được đơn giản hóa theo Luật Đất đai 2024, giúp giảm bớt thủ tục hành chính và chi phí.
Đất nông nghiệp gồm những loại nào? Có lên thổ cư được không? L&D Lawyer
Theo quy định mới của Luật Đất đai 2024, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư đã được điều chỉnh nhằm đơn giản hóa quy trình và giảm bớt các rào cản hành chính. Việc chuyển đổi sẽ dựa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt, thay vì dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Điều này không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch mà còn hỗ trợ việc phát triển đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiệu quả hơn.

ĐẤT NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

Đất nông nghiệp là đất gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và các hoạt động liên quan khác. Loại đất này phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp, giúp phát triển bền vững ngành nông nghiệp, đồng thời đóng góp vào sự phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường.

Đất nông nghiệp gồm những loại nào?

Theo Điều 4 của Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất nông nghiệp được phân loại thành các nhóm chính:

1. Đất trồng cây hằng năm

Đất trồng lúa: Dành cho việc trồng lúa một vụ trở lên hoặc kết hợp với các mục đích sử dụng khác, với điều kiện trồng lúa là chính. Bao gồm đất chuyên trồng lúa (trồng từ 2 vụ lúa trở lên) và đất trồng lúa còn lại.

Đất trồng cây hằng năm khác: Dành cho các loại cây hằng năm khác ngoài lúa.

2. Đất trồng cây lâu năm

Sử dụng để trồng cây được gieo trồng một lần nhưng sinh trưởng nhiều năm và cho thu hoạch nhiều lần như: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu.

3. Đất lâm nghiệp

Đất rừng đặc dụng: Dành cho rừng đặc dụng, phát triển rừng đặc dụng.

Đất rừng phòng hộ: Dành cho rừng phòng hộ, phát triển rừng phòng hộ.

Đất rừng sản xuất: Dành cho rừng sản xuất, phát triển rừng sản xuất.

4. Đất nuôi trồng thủy sản

Đất sử dụng cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản như: cá, tôm và các loài thủy sinh khác.

5. Đất chăn nuôi tập trung

Dành cho xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt như: chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác.

6. Đất làm muối

Chuyên dùng để sản xuất muối từ nước biển.

7. Đất nông nghiệp khác

Bao gồm đất ươm tạo cây giống, con giống, đất trồng hoa, cây cảnh; đất phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu; đất xây dựng nhà kính và các công trình phụ trợ liên quan đến nông nghiệp.

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ LÊN THỔ CƯ ĐƯỢC KHÔNG?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư là một quá trình quan trọng, cần tuân thủ quy định pháp luật. Theo Luật Đất đai 2024, quy trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp được đơn giản hóa và điều chỉnh theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Theo Khoản 5 Điều 116 của Luật Đất đai 2024, bạn có thể chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở nhưng cần tuân theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt, thay vì kế hoạch sử dụng đất hàng năm như trước đây. Điều này giúp giảm bớt thủ tục hành chính, đồng thời tăng cường tính minh bạch trong quy trình chuyển đổi. Đặc biệt, nếu đất nông nghiệp có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp ổn định lâu dài, người sử dụng sẽ được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển đổi sang đất ở.

Hồ sơ xin chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Để thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:

1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 01, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

3. Giấy tờ tùy thân/giấy tờ xác nhận nơi cư trú (CCCD, Hộ chiếu).

4. Giấy ủy quyền (nếu bạn không trực tiếp nộp hồ sơ mà ủy quyền cho người khác)

* Lưu ý: Hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác để tránh việc phải bổ sung hoặc điều chỉnh trong quá trình xem xét của cơ quan chức năng.

Quy trình thủ tục chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư:

1. Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất phải chuẩn bị và nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm đơn xin chuyển mục đích, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền nếu có.

2. Kiểm tra và thẩm định: Cơ quan quản lý đất đai tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc thẩm định nhu cầu chuyển mục đích, đo đạc tách thửa nếu cần, lập hồ sơ gửi cơ quan thuế.

3. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất phải hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo thông báo thuế và các phí liên quan. Nếu có sai sót, cần thực hiện khiếu nại trong giai đoạn này.

4. Nhận kết quả: Sau khi hoàn tất các bước trên, người sử dụng đất sẽ nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ theo giấy hẹn.

Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư không chỉ giúp nâng cao giá trị sử dụng đất mà còn phù hợp với sự phát triển đô thị hiện đại. Để quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ chính xác và tuân thủ các bước đúng quy trình để tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc của mình.

Tác giả LS. Trần Tiến Lực L&D Lawyer
LS. Trần Tiến Lực
Luật sư Trần Tiến Lực là một chuyên gia pháp lý uy tín, tốt nghiệp chuyên ngành Luật tại Trường Đại học Luật TPHCM – một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu về luật tại Việt Nam.
Bài viết tin tức khác
zalo L&D Lawyer