Cách lập di chúc thừa kế đất cho con hợp pháp

Tìm hiểu chi tiết về các khái niệm liên quan, điều kiện để di chúc thừa kế đất đai hợp pháp, mẫu di chúc thừa kế đất cho con, thủ tục lập di chúc thừa kế đất cho con tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, những điểm cần lưu ý khi lập di chúc.
Lập di chúc để lại đất cho con là một trong những thủ tục phổ biến trong cuộc sống. Di chúc thừa kế đất cho con là một trong những loại văn bản đóng vai trò rất quan trọng để giải quyết tranh chấp có thể xảy ra giữa những người được hưởng quyền thừa kế tài sản.
Cách lập di chúc thừa kế đất cho con hợp pháp L&D Lawyer

Bài viết này, Idlawyer sẽ đưa đến bạn đọc chi tiết về cách làm di chúc thừa kế đất cho con.

Lập di chúc thừa kế đất

1.  Các khái niệm liên quan 

1.1. Di chúc 

Theo quy định của pháp luật dân sự, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Di chúc là một giao dịch dân sự mang tính chất đặc biệt, giao dịch dân sự này chỉ phát sinh hiệu lực khi người lập do người lập di chúc chết.

1.2. Thừa kế quyền sử dụng đất

Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất từ người chết sang cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. Theo đó, việc thừa kế quyền sử dụng đất của người chết để lại có thể thực hiện theo hình thức thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Quyền sử dụng đất là tài sản hợp pháp của người đã chết khi còn sống.

1.3. Di chúc định đoạt quyền sử dụng đất

Từ hai khái niệm di chúc và thừa kế quyền sử dụng đất ở trên, có thể hiểu, di chúc thừa kế quyền sử dụng đất (hay di chúc thừa kế đất đai) là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản là quyền sử dụng đất của mình cho người khác sau khi chết.

2.  Điều kiện để di chúc thừa kế quyền sử dụng đất hợp pháp

Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự năm 2015, cụ thể:

2.1. Chủ thể lập di chúc

Người lập di chúc đất đai cho con có các quyền sau đây:

- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

- Chỉ định người giữ, quản lý và phân chia di sản

Người có quyền lập di chúc thừa kế đất cho con là cá nhân được quy định là: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

2.2. Nội dung di chúc

Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

2.2.1. Hình thức của di chúc:

Di chúc có thể được lập thành văn bản hoặc di chúc miệng. Trong đó, di chúc bằng văn bản gồm:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng (Người làm chứng cho việc lập di chúc có thể bất kỳ người nào, trừ những người sau đây: Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc; Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc; Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự);
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
  • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi phải được lập thành văn bản.

2.2.2. Nội dung bắt buộc trong di chúc 

Điều kiện chung của di chúc là không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Tuy nhiên, mỗi hình thức di chúc sẽ có những điều kiện riêng biệt. Theo quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015, nội dung bắt buộc phải có trong di chúc bao gồm:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản;
  • Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ (nếu có).

Vì đây là di chúc để lại đất cho con nên tài sản trong di chúc bắt buộc phải có thông tin về quyền sử dụng đất. Đây phải là tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người để lại di chúc. Thông tin về tài sản phải gồm: Thông tin về diện tích, địa chỉ, thửa đất, tờ bản đồ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

2.2.2. Di chúc bằng miệng

Khi tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau ba tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại và cùng ký tên hoặc điểm chỉ. 

Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Nội dung của di chúc bằng miệng về định đoạt quyền sử dụng đất cũng cần phải có đầy đủ các thông tin đối như đối với hình thức di chúc bằng lời nói.

Mẫu di chúc thừa kế đất cho con

4. Thủ tục lập di chúc thừa kế đất cho con tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

Pháp luật có quy định về thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được tiến hành như sau:

  • Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.
  • Bước 2: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.
  • Bước 3: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.

Lưu ý: Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

5. Các điểm cần lưu ý khi lập di chúc thừa kế đất cho con

5.1. Hiệu lực pháp luật của di chúc thừa kế đất

Hiệu lực của di chúc được quy định cụ thể tại Điều 643 Bộ luật dân sự năm 2015. Theo đó, di chúc có hiệu lực từ thời điểm thừa kế. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây: người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

 5.2. Người được nhận di sản thừa kế

Người được nhận di sản thừa kế của di chúc là người được chỉ định trong di chúc. Nhưng ngoài ra có một số đối tượng được nhận di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc và vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó. Bao gồm:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  • Con thành niên mà không có khả năng lao động.

5.3. Di sản được để lại trong di chúc

Tài sản là quyền sử dụng đất được để lại trong di chúc:

  • Quyền sử dụng đất phải là tài sản riêng của người để lại di chúc.
  • Tài sản chung của người để lại di chúc với người khác. Trong trường hợp này phải xác định tài sản riêng của người để lại di chúc trong khối tài sản chung đó.

5.4. Những người không được làm chứng cho việc lập di chúc

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

5.5. Di chúc cần có công chứng hoặc chứng thực

Căn cứ theo quy định tại Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015, trong quá trình lập di chúc, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu. Việc công chứng, chứng thực không bắt buộc đối với di chúc bằng văn bản nhưng việc công chứng, chứng thực di chúc sẽ có tính đảm bảo cao hơn do được lập bởi công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực, họ là những người am hiểu pháp luật.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ chi tiết về cách làm di chúc thừa kế đất cho con - ldlawyer.vn thân gửi đến quý bạn đọc. Việc lập di chúc để lại đất cho con là việc xảy không còn xa lạ và cần thiết trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, khi lập di chúc, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến đất đai còn nhiều khó khăn, việc lập di chúc nên có sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật sư để hạn chế thấp nhất các tranh chấp liên quan đến thừa kế và tránh các trường hợp di chúc không có hiệu lực. 

Dịch vụ tương tự
Đăng ký tư vấn miễn phí

Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

  • Hotline tư vấn và hỗ trợ: 0979.18.28.78
zalo L&D Lawyer