Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng

Để hiểu rõ hơn về thời hiệu khởi kiện và tầm quan trọng của nó trong quá trình giải quyết tranh chấp, ldlawyer sẽ tiết lộ trong bài viết này.
Trong hệ thống pháp luật dân sự, thời hiệu khởi kiện dân sự là một chế định quan trọng, ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến vụ án.
Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng L&D Lawyer

Trong hệ thống pháp luật dân sự, thời hiệu khởi kiện dân sự là một chế định quan trọng, ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến vụ án. Để hiểu rõ hơn về thời hiệu khởi kiện và tầm quan trọng của thời hiệu khởi kiện trong quá trình giải quyết tranh chấp dân sự, hãy cùng ldlawyer tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Thời hiệu khởi kiện dân sự là gì?

Để hiểu rõ về khái niệm thời hiệu khởi kiện dân sự, trước hết bạn cần hiểu về các khái niệm liên quan như sau:

  • Thời hiệu: Là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
  • Khởi kiện: Là việc cá nhân hoặc tổ chức gửi đơn khởi kiện đến Toà án có thẩm quyền, yêu cầu bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Quá trình khởi kiện có thể được tự thực hiện hoặc thông qua người đại diện hợp pháp.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Bộ luật Dân sự năm 2015, Thời hiệu khởi kiện dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng
Thời hiệu khởi kiện dân sự là gì?

Các loại thời hiệu thường gặp

Việc hiểu đúng quy định về thời hiệu nói chung cũng như thời hiệu khởi kiện nói riêng đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết các vụ án và trong công tác tư vấn pháp luật. Pháp luật quy định từng loại thời hiệu tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, theo Điều 150 Bộ Luật dân sự 2015 có 04 loại thời hiệu như sau:

Thời hiệu hưởng quyền dân sự

Là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự.

Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự

Là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ.

Thời hiệu khởi kiện

Là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự

Là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng. Nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.

Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng
Các loại thời hiệu thường gặp

Cách tính thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Điều 151 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định cách tính thời hiệu như sau:

  • Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.

Ví dụ: 

A và B ký kết Hợp đồng mua bán tài sản, hai bên thỏa thuận A có nghĩa vụ thanh toán cho B chậm nhất vào ngày 31/12/2023. B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, sau ngày 31/12/2023, A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho B.

Trường hợp này, theo quy định tại Điều 429 Bộ Luật Dân sự 2015 thì thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của B bị xâm phạm. Do đó, thời hiệu để B khởi kiện yêu cầu cầu A thanh toán là 03 năm kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 01/01/2027, B không khởi kiện thì B bị mất quyền khởi kiện.

Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng
Cách tính thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Việc không áp dụng thời hiệu khởi kiện được quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, gồm các trường hợp sau đây:

1. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản;

2. Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

3. Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai;

4. Trường hợp khác do luật quy định.

Đồng thời, theo Điều 156 Bộ luật Dân sự, các khoảng thời gian sau đây sẽ không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự:

- Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng/trở ngại khách quan khiến chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể thực hiện quyền khởi kiện, yêu cầu của mình trong phạm vi thời hiệu.

Trong đó:

  • Sự kiện bất khả kháng: là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
  • Trở ngại khách quan: là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.

- Thời gian chưa có người đại diện khi người khởi kiện, người yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Thời gian chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết/chấm dứt tồn tại hoặc không thể tiếp tục đại diện vì lý do chính đáng.

Thời Hiệu Khởi Kiện Dân Sự Là Gì? Những Lưu Ý Khi Áp Dụng
Trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện được bắt đầu lại trong các trường hợp sau:

  • Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
  • Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;
  • Các bên đã tự hòa giải với nhau.

Áp dụng thời hiệu khởi kiện

Khoản 2 Điều 184 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc. Do đó, Tòa án không mặc nhiên áp dụng thời hiệu khởi kiện mà việc áp dụng thời hiệu khởi kiện được áp dụng theo yêu cầu của đương sự. 

Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Khi có đương sự yêu cầu áp dụng thời hiệu khởi kiện và thời hiệu khởi kiện đã hết thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại điểm e, Khoản 1, Điều 217 Bộ Luật Tố tụng dân sự.

Kết luận

Như vậy, thông qua bài viết trên, ldlawyer đã điểm qua những khía cạnh quan trọng của thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự. Việc nắm bắt rõ các quy định và nguyên tắc liên quan đến thời hiệu này không chỉ giúp đảm bảo tính công bằng trong quá trình xử lý vụ án mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.

Dịch vụ tương tự
Đăng ký tư vấn miễn phí

Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

  • Hotline tư vấn và hỗ trợ: 0979.18.28.78
zalo L&D Lawyer